0 lượt xem
Lốp ô tô là bộ phận rất quan trọng của ô tô bởi nó tiếp xúc trực tiếp với mặt đường. Nhưng bạn đã biết mua và thay đúng loại lốp cũng như các điều kiện hoạt động phù hợp.
Cấu tạo của lốp ô tô
Mỗi loại lốp đều được thiết kế cho từng loại xe khác nhau. Nhưng việc chế tạo lốp cũng có quy chuẩn chung. Cấu tạo lốp ô tô có thể chia thành các thành phần chính.
– Gai lốp: là phần quan trọng nhất. Nó giúp xe bám đường ở những điều kiện địa hình khác nhau tùy theo thiết kế của gai lốp. Gai lốp đạt chuẩn phải chống mài mòn và chịu nhiệt tốt.
– Hông lốp là phần dễ nhận dạng vì là nơi thể hiện các thông số của lốp ô tô. Hông lốp có vai trò bảo vệ lốp tránh khỏi các tác động va đạp của đá, cát, đất.
– Tanh lốp: là chi tiết giúp ô tô gắn vào vành xe được chắc chắn và đảm bảo an toàn. Tanh lốp giúp tạo hình cho lốp.
– Lớp bố nylon là lớp hỗ trợ và bảo vệ lớp đệm cao su. Lớp bố nylon giúp chống thấm, cũng như chống mài mòn cho lốp xe.
– Lớp bố thép được chế tạo từ thép dạng sợi mảnh, dệt bên trong cao su. Lớp bố thép là thành phần tạo nên sức bền cho lốp xe ô tô.
– Lớp lót trong làm bằng chất liệu cao su, không thấm nước. Lớp này rất bền và có tác dụng ngăn ngừa sự khuếch tán của không khí và độ ẩm.
Các thông số được in trên lốp như hãng sản xuất, các kích thước của lốp, tốc độ, tải trọng hay hạn sử dụng. Ví dụ trên lốp ghi P185/75R14 82S
– P là chỉ loại xe có thể sử dụng lốp này. Chữ P chỉ các loại xe có thể chở hành khách. Ngoài ra còn có các kí hiệu như LT chỉ xe tải nhệ hoặc xe bán tải. Hay T chỉ lốp thay thế tạm thời.
– 185 chỉ chiều rộng của lốp.
– 75 là tỷ số giữa độ cao của thành lốp với độ rộng bề mặt lốp (B/H).
– R – loại lốp, trong trường hợp này R chỉ loại lốp Radial. Ngoài ra còn có các kí hiệu khác như B, D, E nhưng những loại lốp này ngày nay ít dùng.
– 14 chỉ đường kính la-zăng, đơn vị tính là inh.
– 82S chỉ tải trọng và tốc độ giới hạn của lốp xe.
Website: xehinovietdang.com
Bình luận trên Facebook